Quy trình lấy thẻ xanh - Kết hôn với công dân Mỹ

Ước tính tổng chi phí nếu tự làm hồ sơ: $2000-3000

Vì muốn tiết kiệm tiền và thấy hướng dẫn trên trang web của USCIS cũng rõ ràng, mình quyết định tự làm. Hồ sơ của mình đầy đủ ngay từ đầu, không bị USCIS yêu cầu thêm bằng chứng (RFE - Request for Evidence) nên rất thuận lợi và nhanh. Nếu ai cùng hoàn cảnh có thể tham khảo.

Tuy nhiên, nếu bạn không tự tin đọc hiểu tiếng Anh, không tự tin sắp xếp giấy tờ, hồ sơ có điểm khó thì nên nhờ đến luật sư di trú cho yên tâm (giá từ $2000-4000 chưa kể lệ phí nộp USCIS). Hoặc có thể nhờ người soạn hồ sơ giùm, sẽ rẻ hơn (khoảng $700-800). Theo mình tìm hiểu thì diện này khi đến Mỹ là F1 (không định cư, du học sinh) sau khi chuyển diện là CR6 (định cư, là vợ/chồng của cư dân Mỹ).

Lưu ý: tất cả thông tin là vào thời điểm 02/2019, bạn nên theo dõi trên website USCIS để có thông tin mới nhất về các mẫu đơn, lệ phí, địa chỉ gửi thư, các chính sách mới v.v.. Giai đoạn 1: KẾT HÔN. Làm giấy phép kết hôn (marriage license) tại Clerk's Office, Town Hall, hoặc City Hall tại thành phố mình đang sống (chi phí tùy nơi sống, nên tìm hiểu trên internet, thường $70-100).

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  • - Passport, i-94, i-20 của người được bảo lãnh (NĐBL)
  • - Passport hoặc Bằng lái (Driver’s License) của người bảo lãnh (NBL) - Giấy khai sinh của cả hai (kèm dịch thuật, lưu ý: có tiểu bang (vd như Louisiana) đòi bản chính, bản sao công chứng (certified copy) cũng không được. Mình phải nhờ gia đình gửi bản chính qua)
  • - Nếu từng kết hôn, giấy chứng nhận ly hôn (divorce decree) hay giấy chứng tử (death certificate)
  • Ngoài ra cần nhớ: số an sinh xã hội (Social Security Number), tên đầy đủ của cha mẹ, nơi sinh (có thể có trong giấy khai sinh)

Sau đó tùy tiểu bang mà có thể chờ 3-5 ngày, hoặc có thể làm lễ kết hôn (marriage ceremony) tại tòa/nhà thờ/chùa liền. Người làm lễ cho bạn sẽ chính tay điền thông tin vào marriage license và gửi đi. Giấy đăng ký kết hôn (marriage certificate) sẽ được gửi về địa chỉ của bạn sau đó.

Nếu mua thêm nhẫn thì thêm $200-300, giá thấp nhất. Tip: mua nhẫn vàng, trơn ở VN rẻ hơn.

Giai đoạn 2: MỞ HỒ SƠ BẢO LÃNH VÀ CHUYỂN DIÊN VISA, XIN THẺ XANH Vì là

(1) người thân trực hệ (immediate relative tức vợ/chồng) của công dân Mỹ (US citizen) và

(2) mình vào Mỹ một cách hợp pháp nên mình được nộp CÙNG LÚC các hồ sơ như sau (lưu ý, nếu kết hôn với thường trú dân (người có thẻ xanh, greencard holder/permanent resident) thì bạn không được nộp cùng lúc mà phải nộp i-130 trước, chờ có i-797C rồi mới nộp tiếp các giấy tờ còn lại)

Phần 1: Lệ phí (filing fees) và Đăng ký nhận thông báo qua email/text (E-notification) Lưu ý: Có thể nộp lệ phí bằng check, money order (mua ở bưu điện) hoặc trả bằng thẻ tín dụng (credit card) - Check /nhiều money order (vì money order không được mua quá $1000) hoặc 01 Đơn G-1450, Authorization for Credit Card Transactions, tổng số tiền là $1,760 thời điểm 02/2019 (Đơn I-485 @ $1,140; đơn I-130 @ $535; và lăn tay - biometrics @ $85) - Đã điền và ký, nhớ ký tên! Tất cả giấy tờ nếu không có chữ ký sẽ không có giá trị, hồ sơ sẽ bị trả lại. - Đơn G-1145, E-Notification of Application/Petition Acceptance

132 1 Quy Trinh Lay The Xanh   Ket Hon Voi Cong Dan My

Phần 2: Đơn i-130 (Đơn bảo lãnh) ($585): Chồng mình tức người bảo lãnh (NBL) điền và ký i-130 (đã ký, ghi ngày tháng),

Phần 2a: Phần phụ thêm cho đơn i-130 (Addendum for form I-130) (vì mình rất cẩn thận nên làm thêm phần phụ này, các luật sư di trú uy tín cũng sẽ làm phần này) - Địa chỉ của NBL trong 5 năm qua (Petitioner’s Address History) (Mẫu download tại đây) - Thông tin việc làm của NBL trong 5 năm qua (Petitioner’s Employment History) (Mẫu download tại đây) - Nếu NBL đã từng kết hôn, thông tin của các (vợ/chồng) trước đây (Petitioner’s Prior Spouses) (Mẫu download tại đây)

- 2 tấm hình 2"x2" của NBL - 2 tấm hình 2"x2" của NĐBL - bản sao giấy ĐKKH giữa NBL và NĐBL, - giấy chứng nhận ly hôn hay giấy chứng tử (nếu một trong hai đã có một đời vợ hay một đời chồng trước, nếu là bản tiếng việt thì lấy bảo sao, kèm bản dịch có công chứng) - bản sao giấy khai sinh của NBL, - bản sao passport của NBL, - bản sao bằng lái của NBL, - bản sao giấy khai sinh của NĐBL kèm dịch thuật có công chứng,

Phần 2b: Bằng chứng cho mối hôn nhân thật sự (Evidence of the Bona fides of the Marriage): tùy trường hợp, càng nhiều thì càng tốt - Timeline tường thuật mối quan hệ từ lúc quen nhau do NBL soạn, ký tên và công chứng (notary) chữ ký (không có cũng được, có thì càng tốt) (mẫu tham khảo tại đây) - Một lá thư của người thân/quen đảm bảo cho mối quan hệ giữa NĐBL và NBL, ký tên và công chứng chữ ký (mẫu tham khảo tại đây), -Hình ảnh (chừng 20-30 tấm từ lúc quen nhau, cầu hôn, cưới, trăng mật, chụp cùng gia đình qua các ngày lễ v.v…) - Bằng chứng trong quá trình quen nhau: vé máy bay, lịch sử chat, thiệp, thư tay v.v.. - Bằng chứng về đám cưới: bill mua nhẫn, thiệp cưới... - Bank statement của tài khoản ngân hàng/ thẻ tín dụng chung, - Bảo hiểm sức khỏe chung, bảo hiểm nhân thọ hoặc di chúc có tên người kia là người thụ hưởng - Tài sản chung: Bảo hiểm xe chung, đứng tên xe chung, hợp đồng thuê/mua nhà chung v.v… - Bằng chứng đang ở chung nhà: thư từ, bill có tên chung

Phần 3: Đơn i-130A (Thông tin thêm về NĐBL)(miễn phí): Vì chồng mình điền i-130 thay mình nên phải kèm theo đơn i-131 này, mình điền và ký (vì mình hiện đang ở Mỹ) - i-130A (đã ký, ghi ngày tháng),

Phần 3a: Phần phụ thêm cho đơn i-130A (Addendum for form I-130A) - Địa chỉ của NĐBL trong 5 năm qua (Beneficiary’s Address History) (Mẫu download tại đây) - Thông tin việc làm của NĐBL trong 5 năm qua (Beneficiary’s Employment History) (Mẫu download tại đây)

- 2 tấm hình 2"x2" của NĐBL - bản sao passport của NĐBL (trang thông tin), - bản sao passport của NĐBL (trang visa và trang có mộc nhập cảnh của hải quan Mỹ) - bản sao giấy khai sinh của NĐBL kèm dịch thuật có công chứng, - i-94 của NĐBL (in ra từ máy tính) (Arrival/Departure Record) - I-20 của NĐBL - Bằng lái của NĐBL (nếu có)

Phần 4: Đơn i-485 (Đơn xin chuyển diện visa) và Biometric services ($1140 và $85): Mình tức NĐBL điền và ký - i-485 (đã ký, ghi ngày tháng),

Phần 4a: Phần phụ thêm cho đơn I-485 (Addendum for form I-485) Mình từng bị từ chối visa Mỹ diện J1 nên mình tường thuật trong phần này

- 2 tấm hình 2"x2" của NĐBL, - bản sao giấy ĐKKH giữa NBL và NĐBL, - giấy chứng nhận ly hôn hay giấy chứng tử (nếu một trong hai đã có một đời vợ hay một đời chồng trước, nếu là bản tiếng việt thì lấy bảo sao, -kèm bản dịch có công chứng) - bản sao giấy khai sinh của NBL, - bản sao passport của NBL, - bản sao bằng lái của NBL, - bản sao passport của NĐBL (trang thông tin), - bản sao passport của NĐBL (trang visa và trang có mộc nhập cảnh của hải quan Mỹ), - bản sao giấy khai sinh của NĐBL kèm dịch thuật có công chứng, - i-94 (in ra từ máy tính), - bản sao i-20, - Bằng lái của NĐBL (nếu có)

Phần 5: Đơn i-693 (Phong bì khám sức khỏe, còn niêm phong): phải khám bác sỹ (civil surgeon) do USCIS chỉ định, vào đây tìm bác sỹ trong khu vực gần nhà. Lưu ý: Form I-693 này đặc biệt ở chỗ, mình chỉ được điền phần thông tin cá nhân, các phần còn lại sẽ do bác sỹ điền. Ký tên khi bác sỹ yêu cầu. Hồ sơ phải được niêm phong. Không được mở ra nếu không USCIS sẽ không chấp nhận. Ngoài hồ sơ niêm phong bác sỹ sẽ đưa một phong bì riêng cho mình lưu trữ. Lưu ý: - Đơn i-693 có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày ký của bác sỹ. Có thể NỘP CÙNG LÚC với bộ hồ sơ hoặc có thể NỘP SAU, KHI ĐI PHỎNG VẤN THẺ XANH 2 NĂM cũng được. Nếu sợ chờ phỏng vấn quá lâu thì nên nộp sau cho chắc. - Nếu chọn nộp cùng lúc, phải nộp trong vòng 60 ngày kể từ ngày bác sỹ ký.

RIÊNG VỀ PH ̀N BẢO TRỢ TÀI CHÍNH: Hơi phức tạp, cần đọc kỹ. - NBL sẽ bảo trợ tài chính dù có đủ thu nhập hay không, do đó luôn phải điền đơn i-864. Mức thu nhập dựa trên thu nhập của năm gần nhất: đó là Adjusted Gross Income (AGI), là dòng số 37 trong form 1040 hoặc dòng số 21 trong form 1040EZ. - Để xem mức thu nhập cần là bao nhiêu, search google “HHS Poverty Guidelines for Affidavit of Support” của năm đó. Thu nhập cần trên mức 125% (cột bên phải) nếu là người thường, còn trong quân đội thì 100% (cột bên trái). - Số nhâu khẩu trong gia đình (household size) = NBL (1) + NĐBL (2) + Con cái (nếu con riêng thì phải có quyền nuôi con, con phải ở chung nhà mới tính) Vd: Vợ, chồng, không con cái: 2 Vợ, chồng, 1 con riêng của vợ (ở chung nhà): 3 Vợ, chồng, 2 con chung: 4 - Chồng mình không đủ thu nhập nên mình nhờ người quen đồng bảo trợ (không ở chung nhà với NBL nên là joint sponsor, điền đơn i-864; nếu ở chung nhà với NBL thì là co-sponsor, điền i-864A). - Nếu người đồng bảo trợ đã kết hôn và có thu nhập một mình đủ mức 125%: chỉ cần một mình người này điền đơn i-864 hoặc i-864a - Nếu người đồng bảo trợ đã kết hôn và có thu nhập một mình không đủ mức 125% mà phải kết hợp chung với vợ/chồng của họ: người này điền đơn i-864 hoặc i-864a, vợ/chồng họ cũng sẽ điền đơn i-864a - Vì đã nhờ vả phiền người ta nên mình nên liệt kê giấy tờ để người đồng bảo trợ làm nhanh gọn, đỡ mất công họ. Hồ sơ (mỗi người làm riêng) sẽ được liệt kê ở dưới.

Phần 6: Đơn i-864 (Đơn bảo trợ tài chính) (miễn phí): NBL điền và ký i-864 (đã ký, ghi ngày tháng)

Phần 8a: Phần phụ thêm cho đơn i-131 (Addendum for form I-131)

- Giấy thuế (Income Tax Return Form) 3 năm gần nhất - W-2 hoặc 1099 3 năm gần nhất - Giấy chứng nhận công việc (Employment verification letter) - Cùi lương (Pay stubs) 3 tháng gần nhất nếu có -Bank statement (tháng gần nhất) hoặc saving account statement - Passport Mỹ nếu sinh ra ở Mỹ, nếu không thì Giấy quốc tịch (Naturalization Certificate) (bản sao) - Giấy khai sinh (bản sao) - Bằng lái

Phần 7: Đơn i-864 (Đơn đồng bảo trợ tài chính) (miễn phí): Người đồng bảo trợ điền và ký i-864 (đã ký, ghi ngày tháng)

- Giấy thuế (Income Tax Return Form) 3 năm gần nhất - W-2 hoặc 1099 3 năm gần nhất - Giấy chứng nhận công việc (Employment verification letter) - Pay stubs 3 tháng gần nhất nếu có - Bank statement (tháng gần nhất) hoặc saving account statement - Passport hoặc giấy giấy khai sinh tại Mỹ nếu sinh ra ở Mỹ, nếu không thì Giấy quốc tịch (Naturalization Certificate) (bản sao) Bằng lái

Phần 7b: Đơn i-864A (Đơn đồng bảo trợ tài chính) (miễn phí): Vợ/chồng của người đồng bảo trợ điền và ký nếu người đồng bảo trợ thu nhập không đủ - i-864A (đã ký, ghi ngày tháng)

- Giấy thuế (Income Tax Return Form) 3 năm gần nhất - W-2 hoặc 1099 3 năm gần nhất - Giấy chứng nhận công việc (Employment verification letter) - Pay stubs 3 tháng gần nhất nếu có - Bank statement (tháng gần nhất) hoặc saving account statement - Passport hoặc giấy giấy khai sinh tại Mỹ nếu sinh ra ở Mỹ, nếu không thì Giấy quốc tịch (Naturalization Certificate) (bản sao) - Bằng lái

Phần 8: Đơn i-131 (Đơn xin tái nhập cảnh vào Mỹ) (miễn phí nếu nộp cùng i-485): NĐBL điền và ký - i-131 (đã ký, ghi ngày tháng),

Phần 8a: Phần phụ thêm cho đơn i-131 (Addendum for form I-131) - Mục đích du lịch của NĐBL (Beneficiary’s Travel Purpose) (mẫu tham khảo tại đây)

- 2 tấm hình 2"x2" của NĐBL, - bản sao passport của NĐBL (trang thông tin), - bản sao passport của NĐBL (trang visa và trang có mộc nhập cảnh của hải quan Mỹ), - i-94 (in ra từ máy tính), Phần 9: Đơn i-765: (Đơn xin giấy phép làm việc) (miễn phí nếu nộp cùng i-485): NĐBL điền và ký - i-765 (đã ký, ghi ngày tháng),

- 2 tấm hình 2"x2" của NĐBL, - bản chính (certified copy) giấy ĐKKH giữa NBL và NĐBL, - bản sao passport của NĐBL (trang thông tin), - bản sao passport của NĐBL (trang visa và trang có mộc nhập cảnh của hải quan Mỹ), - bản sao giấy khai sinh của NĐBL kèm dịch thuật có công chứng, - i-94 (in ra từ máy tính), - bản sao i-20,

LƯU Ý: - Các thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Mọi người nên download file instruction của các form về, nghiền ngẫm cẩn thận cho phù hợp với hồ sơ của mình. - Hình 2’’x2’’ có thể chụp bằng điện thoại (dùng các app chụp hình passport) rồi ra Walmart rửa, rất rẻ. Mình chụp bằng camera, chỉnh sáng, tải về máy, dàn ra thành file 4x6” rồi gửi online, xong pick up tại Walmart rồi cắt ra nên chỉ tốn vài cent 1 tấm. Phía sau nên ghi tên họ, ngày tháng năm sinh bằng bút chì. Tổng cộng 8 tấm của NĐBL, 2 tấm của NBL. Hình chụp nên chụp gần ngày gửi hồ sơ, 1 tháng trở lại. Không được chỉnh sửa. - Hình ảnh chứng minh mối quan hệ nên ghi rõ ngày tháng năm, địa điểm ở đằng sau (ví dụ, Christmas 12/24/2018, Baton Rouge, LA) để nhân viên USCIS dễ hiểu quá trình hai bạn quen nhau. Hình ảnh càng trải dài theo thời gian càng tốt, chụp nhiều địa điểm, chụp cùng bạn bè, người thân trong gia đình v.v… chứ đừng selfie không. - Đối với timeline, nếu NBL là công dân Mỹ, thì không bắt buộc phải có. Nhưng có thì tốt hơn. - Công chứng chữ ký có thể ra ngân hàng bạn mở thẻ, sẽ miễn phí. - Check hoặc money ghi payable to U.S. Department of Homeland Security. Viết đầy đủ y chang như vậy không được viết tắt USCIS v.v.. Khi chuẩn bị hồ sơ mỗi thứ nên chuẩn bị 3-5 bản (vd: giấy đăng ký kết hôn, i-94 v.v…) vì yêu cầu nhiều lần trong mỗi form khác nhau. - Địa chỉ điền đơn nên chọn một địa chỉ cố định, không thay đổi trong vòng 6 tháng – 1 năm tới vì thư của USCIS không forward được như USPS. - Nếu có đổi địa chỉ phải thông báo trực tiếp cho USCIS trong vòng 10 ngày bằng mail hoặc online, cụ thể xem tại https://www.uscis.gov/addresschange - Có thể điền đơn trực tiếp trên máy tính, hoặc nếu in ra rồi mới điền thì điền bằng mực đen. - Điền tất cả các phần, phần nào không áp dụng thì bạn ghi “NA”. - Ghi tên họ đầy đủ khi có khung yêu cầu, không ghi tên viết tắt. - Ngày tháng cũng phải ghi theo thứ tự của Mỹ, đúng với yêu cầu của đơn (tháng/ngày/năm). - Sau khi điền xong nhớ ký tên bằng mực đen, ghi rõ ngày tháng. USCIS không chấp nhận form nếu không ký tên - hồ sơ sẽ bị trả lại. NÊN scan lại hoặc lưu trên máy tất cả các form đã điền để có thể truy cứu thông tin khi cần thiết. - Mỗi form khi in ra, sắp xếp theo thứ tự trang và dùng kẹp giấy kẹp lại cẩn thận (không được bấm). Nên sắp xếp giấy tờ theo từng loại form. Vd: - - Form i-130 bỏ vào một phong bì riêng kẹp cùng tất cả hồ sơ đi kèm, Form i-485 bỏ vào phong bì cùng giấy tờ đi kèm v.v….Các phong bì này bỏ vào một thùng carton. Trong thùng này để kèm g-1145 và cover letter (Nên làm trang cover letter liệt kê các loại giấy tờ kèm theo (mẫu tham khảo tại đây)). Dán trên thùng 1 tờ giấy ghi như bên dưới.

------------------

Sau đó ra USPS chọn Priority Mail Flat Rate để gửi. Địa chỉ, cụ thể xem ở đây https://www.uscis.gov/i-130-addresses Nếu dùng bất kỳ dịch vụ USPS nào, ví dụ Priority Flat Rate: USCIS P.O. Box 805887 Chicago, IL 60680-4120 Nếu dùng FedEx, UPS, DHL, v.v… USCIS FBAS 131 South Dearborn-3rd Floor Chicago, IL 60603-5517

* Sau khi nộp xong, lộ trình tiếp theo thường như sau (nhanh chậm tùy hồ sơ). Có thể vào đây để check thời gian xử lý hồ sơ: - Ngày 1: Gửi thư đến USCIS. - Ngày 2-5: Khi USCIS nhận được thư, sẽ có text và email báo theo thông tin đăng ký trên g-1145. - Ngày 7-8: Kiểm tra tài khoản ngân hàng xem tiền trong check đã được USCIS rút chưa. Tiền sẽ được rút nếu hồ sơ đầy đủ. 2-3 tuần: nhận i-797C (giấy thông báo - notice of action) cho I-485, I-131, I-765 và I-797C cho I-130. Trong đây sẽ có số case number để dùng lên website của USCIS check status online tại https://egov.uscis.gov/casestatus/landing.do Nên tạo tài khoản rồi bỏ tất cả case number vào để tra cứu một lần cho tiện. - 3-4 tuần: nhận thư báo cuộc hẹn lấy dấu vân tay. Nhớ ghi chú lại trên lịch kẻo quên.

- 5-6 tuần: lấy dấu vân tay và chụp hình. Nên lưu ý đầu tóc và trang phục, nhớ cười tươi vì hình này sẽ dùng làm thẻ combo, thẻ xanh. - 3 tháng: Nhận thẻ combo card gồm working permit (EAD) để đi làm và advance parole để du lịch ra ngoài nước Mỹ. Cầm thẻ này đi làm số Social Security Number, tùy tiểu bang có thể làm được bằng lái. - 2 tháng cho đến 1 năm: có lịch hẹn phỏng vấn. Ghi chú lại trên lịch kẻo quên. Tuyệt đối không dời lịch trừ khi có việc hết sức khẩn cấp. Có kết quả ngay sau cuộc phỏng vấn. - Đi phỏng vấn. - Nếu phỏng vấn đậu, vài tuần sau phỏng vấn sẽ có thẻ xanh gửi về nhà.

Sau đây là timeline của mình cho mọi người tham khảo (field office: New Orleans, LA) - 02/07/2019: Gởi hồ sơ đến USCIS - 02/11/2019 (3 ngày): USCIS rút tiền trong credit card, cập nhật thông báo bằng text và email, hiện thông báo: Fingerprint fee accepted (đã nhận phí nộp lăn tay) - 03//2019 (1 tháng): Nhận thư đi lăn tay Đi lăn tay - 07/03/2019: Case chờ xếp ngày phỏng vấn - Case ready to be scheduled for an interview - 07/15/2019 (5.5 tháng): Có ngày phỏng vấn - Interview was scheduled - 08/05/2019 (6 tháng): Nhận được thẻ combo card - 08/20/2019 (6.5 tháng): Đi phỏng vấn - Được chấp thuận - Case was approved and new card being produced - 08/26/2019 (6.5 tháng): Thẻ xanh về đến nhà

Thu Đang

 

 


© 2024 | Thời báo MỸ



 

Bài liên quan